Mẫu template chuẩn bị hồ sơ thi PMP®
Viện Quản lý dự án Atoha chia sẻ mẫu template chuẩn bị hồ sơ thi PMP®. Hy vọng sẽ giúp ích được cho các ứng viên vượt qua vòng hồ sơ PMP® dễ dàng.
Việc chuẩn bị hồ sơ thi chứng chỉ quốc tế PMP (Project Management Professional)® sẽ tốn thời gian và công sức của các học viên Atoha, do đó Atoha biên soạn file excel mẫu template chuẩn bị hồ sơ thi PMP® để giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho các học viên, đồng thời đảm bảo 100% sẽ vượt qua vòng hồ sơ nhẹ nhàng. Mẫu template chuẩn bị hồ sơ thi PMP® này phù hợp với đối tượng cử nhân/kỹ sư, nếu bạn chỉ tốt nghiệp phổ thông thì yêu cầu có nhiều kinh nghiệm hơn (ở đây) và vẫn sử dụng mẫu template này.
Download Mẫu template chuẩn bị hồ sơ thi PMP®
Trong mẫu chuẩn bị hồ sơ này gồm 2 sheets:
1. Sheet "Summary" gồm:
(1) Tên dự án
(2) Thời điểm bắt đầu và kết thúc dự án
(3) Thời gian kinh nghiệm ở 5 process groups (còn gọi là 5 domains là Initiating, Planning, Executing, Monitoring & Controlling, Closing - viết tắt là I, P, E, MC, C).
Sau khi điền thông tin vào các ô màu vàng ở 3 hạng mục trên thì file sẽ tự động tính ra:
- Tổng số tháng kinh nghiệm quản lý dự án (QLDA) không trùng lắp. Cần có tối thiểu 36 tháng kinh nghiệm QLDA đối với người có bằng đại học 4 năm.
- Tổng số giờ kinh nghiệm QLDA. Cần có tối thiểu 4500 giờ kinh nghiệm QLDA đối với người có bằng đại học 4 năm.
- Số giờ kinh nghiệm ở từng domain (I, P, E, MC, C). Cần có kinh nghiệm ở cả 5 domains.
Lưu ý
- Chỉ được tính kinh nghiệm QLDA trong vòng 8 năm trở lại, do đó thời điểm bắt đầu của dự án cũ nhất cần trong vòng 8 năm trở lại. Ví dụ thời điểm nộp hồ sơ thi PMP là 06/2020 thì chỉ được tính kinh nghiệm QLDA từ 07/2012 đến 06/2020.
- Tổng số tháng kinh nghiệm QLDA là không trùng lắp. Ví dụ dự án 1 kéo dài 6 tháng từ đầu tháng 1/2018 đến cuối tháng 6/2018; dự án 2 kéo dài 8 tháng từ đầu tháng 5/2018 đến cuối tháng 12/2018; thì tổng số tháng kinh nghiệm QLDA hợp lệ của 2 dự án này là 12 tháng (bị trùng lắp 2 tháng 5/2018 và 6/2018) - chứ KHÔNG phải là 14 tháng.
- Tổng số giờ kinh nghiệm QLDA không bị tính việc trùng lắp này. Với ví dụ trên thì tổng số giờ kinh nghiệm là 14 tháng, nếu mỗi dự án mỗi tháng có 160 giờ kinh nghiệm (8 giờ/ngày x 5 ngày/tuần x 4 tuần/tháng = 160 giờ/tháng) thì tổng số giờ kinh nghiệm của 2 dự án trên là 14 tháng x 160 giờ/tháng = 2,240 giờ.
- Số giờ kinh nghiệm ở từng domain (I, P, E, MC, C). Cần có kinh nghiệm ở cả 5 domains. Một dự án KHÔNG bắt buộc có kinh nghiệm ở cả 5 domains. Ví dụ dự án 1 có kinh nghiệm ở I, P, E, MC và dự án 2 có kinh nghiệm ở P, E, MC, C thì tổng 2 dự án này đã đủ kinh nghiệm ở 5 domains. Việc khai báo % số giờ kinh nghiệm đối với từng dự án là dựa vào kinh nghiệm thực tế ở dự án đó.
2. Sheet "Detail" gồm:
(1) Thời gian triển khai dự án (Project dates): được tự động tính từ sheet summary. Lưu ý: kinh nghiệm sẽ được tính theo tháng (months) thay vì giờ (hours) như trước đây.
(2) Mục thông tin chi tiết về dự án gồm:
- Tên dự án (Project title)
- Tổ chức (Organization)
- Chức danh (Your job title)
- Phòng ban chức năng (Functional Reporting Area): mục này có sẵn các lựa chọn bao gồm:
- Customer Service
- Finance
- Human Resources
- IT or IS
- Marketing
- Operations
- PM Department or PMO
- Research/R&D
- Sales
- Training/Education
- Not Applicable
- Other
- Lĩnh vực (Organization Primary Focus): mục này có sẵn các lựa chọn bao gồm:
- Aerospace
- Armed Forces
- Automotive
- Construction
- Consulting
- Energy (gas, electric, oil)
- Financial Services
- Food and Beverage
- Government
- Healthcare
- Information Technology
- Legal
- Manufacturing
- Mining
- Pharmaceutical
- Telecom
- Training/Education
- None or Unemployed
- Not Applicable
- Other
- Cách tiếp cận trong triển khai dự án (Approach/Methodology): có sẵn 3 lựa chọn
- Traditional (Waterfall)
- Agile
- Hybrid
- Quy mô của team triển khai dự án (Project Team Size): có sẵn các lựa chọn
- 1 - 4
- 5 - 9
- 10 - 14
- 20 hoặc hơn
- Classified
- Ngân sách của dự án (Project Budget (USD): có sẵn các lựa chọn
- Up to $1M
- $1M-$5M
- $5M-$10M
- $10M-$25M
- $25M or More
- Classified
3. Mô tả dự án (Tối thiểu 100 từ và tối đa 500 từ).
Cần phải có kinh nghiệm ở 5 domains (Initiating, Planning, Executing, Monitoring & Controlling, Closing) đối với tổng các dự án. Tuy nhiên đối với 1 dự án thì không cần có đủ kinh nghiệm ở 5 domains. Nếu anh/chị khai báo có kinh nghiệm ở 4 domains trong dự án AAA thì trong phần mô tả dự án anh/chị cần thể hiện đầy đủ, không thừa không thiếu 4 domains này.
Cung cấp các thông tin ở mức high-level và diễn tả ngắn gọn kinh nghiệm của anh/chị bao gồm các thông tin quan trọng sau:
- Mục tiêu dự án (project objective)
- Đầu ra dự án (outcome)
- Vai trò của anh/chị trong dự án là gì? (your role on the project)
- Trách nhiệm của anh/chị và giao phẩm của dự án (your responsibilities and deliverables.)
Một số lưu ý:
- Vai trò trong dự án (Project Role): Bất kỳ vai trò nào thể hiện được việc "lead or direct" toàn bộ hoặc một phần của dự án đều hợp lệ, không bắt buộc phải là Project Manager. Các vị trí như Project Manager, Senior Project Manager, Supervisor, Team Leader, PMO lead, ... là phù hợp.
- Vị trí trong công ty (Job Title). Có thể khác Project Role. Ví dụ Job Title là IT manager, Project Role là Project Manager.
XEM CHI TIẾT MẪU MÔ TẢ DỰ ÁN TRONG HỒ SƠ PMP® với rất nhiều ví dụ ở các lĩnh vực khác nhau
Xem thêm
8 bước chọn ĐÚNG thời điểm nộp hồ sơ PMP®, nộp phí thành viên PMI và nộp phí thi PMP®
Top 10 mẹo thi đạt PMP® - chứng chỉ quản lý dự án chuyên nghiệp ngay lần thi đầu tiên
BÍ KÍP THI ĐẬU PMP - CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI, TRONG PHÒNG THI VÀ SAU KHI THI
PMP GUIDE 2021 - HƯỚNG DẪN LUYỆN THI PASS PMP 2021 ON THE FIRST TRY TOÀN DIỆN NHẤT