Luyện thi AWS Certified DevOps Enigneer – Professional

AWS Certified DevOps Engineer – Professional dành cho những cá nhân trên hai năm kinh nghiệm thực hiện vai trò kỹ sư tự động hoá (DevOps) các ứng dụng trên nền tảng AWS; chịu trách nhiệm cung cấp, vận hành và quản lý môi trường AWS. Để sở hữu chứng chỉ này, bạn cần có chứng chỉ AWS Certified Developer – Associate hoặc AWS Certified SysOps Administrator – Associate.

Tổng quan về chứng chỉ AWS

Giải thích thuật ngữ:

  • AWS (Amazon Web Services): Một nền tảng điện toán đám mây đến từ Amazon, hiện đang được sử dụng rộng rãi, cung cấp hơn 175 dịch vụ với đầy đủ các tính năng như tính toán, cơ sở dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, machine learning…
  • AWS Certification: là hệ thống chứng chỉ đánh giá kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực tiễn về hệ thống điện toán đám mây của Amazon

Giá trị nhận được khi sở hữu chứng chỉ AWS

Chứng chỉ AWS đánh giá đánh giá mức độ hiểu biết về cloud (điện toán đám mây), cụ thể là các dịch vụ của Amazon Web Services (AWS) cũng như việc áp dụng các dịch vụ đó 1 cách hiệu quả vào thực tế; đồng thời cung cấp nền tảng cần thiết để làm việc với các dịch vụ và giải pháp của AWS. 

Có thể nói rằng, sở hữu chứng chỉ AWS là minh chứng mạnh mẽ cho thấy bạn đã được xác nhận bởi một trong những tổ chức uy tín nhất trong lĩnh vực điện toán đám mây. Với chứng chỉ AWS trong tay, bạn sẽ nâng cao tay nghề, chứng tỏ kỹ năng của bản thân và mở ra cơ hội nghề nghiệp rộng mở trong thị trường Cloud đang tăng dần tính cạnh tranh.

Thống kê cho thấy 52% các chuyên gia IT (Công nghệ thông tin) sau khi đạt được các chứng chỉ chuyên môn của AWS, thì những báo cáo của họ đã ngay lập tức được tìm kiếm rộng rãi trong tổ chức. Hơn nữa, 45% các chuyên gia đã thực hiện hiệu quả vai trò của mình và 43% cải thiện hiệu suất công việc rất đáng kể (báo cáo từ Global Knowledge IT Skills and Salary Report năm 2019)

Hệ thống chứng chỉ AWS

Bộ chứng chỉ AWS được chia ra theo các vai trò là Cloud Practitioner, Architect, Developer, Operations và Specialty; với 3 mức độ Foundational (Cơ bản), Asociate (Hội viên) và Professional (Chuyên nghiệp).

Foundational (Cơ bản): Cần ít nhất 6 tháng kinh nghiệm ở vị trí bất kỳ với kiến thức cơ bản về AWS Cloud.

Associate (Hội viên): Cần khoảng 1 năm kinh nghiệm giải quyết vấn đề và triển khai giải pháp sử dụng AWS Cloud.

Professional (Chuyên nghiệp): Cần ít nhất 2 năm kinh nghiệm toàn diện trong việc thế kế, vận hành và các giải pháp khắc phục sự cố sử dụng AWS Cloud.

Specialty (Chuyên môn): Có kinh nghiệm kỹ thuật làm việc với AWS Cloud trong lĩnh vực chuyên môn nhất định.

 

Chi tiết ở hình dưới:

 

Giới thiệu về AWS Certified DevOps Enigneer – Professional

 

AWS Certified DevOps Engineer – Professional dành cho những cá nhân trên hai năm kinh nghiệm thực hiện vai trò kỹ sư tự động hoá (DevOps) các ứng dụng trên nền tảng AWS; chịu trách nhiệm cung cấp, vận hành và quản lý môi trường AWS. Để sở hữu chứng chỉ này, bạn cần có chứng chỉ AWS Certified Developer – Associate hoặc AWS Certified SysOps Administrator – Associate.

 Chứng chỉ này minh chứng cho khả năng:

  • Triển khai và quản lý các hệ thống và phương pháp phân phối liên tục trên AWS
  • Triển khai và tự động hóa các biện pháp kiểm soát bảo mật, quy trình quản trị và xác thực tuân thủ
  • Xác định và triển khai hệ thống giám sát, chỉ số và ghi nhật ký trên AWS
  • Triển khai các hệ thống có tính khả dụng cao, có thể mở rộng và tự phục hồi trên nền tảng AWS
  • Thiết kế, quản lý và duy trì các công cụ để tự động hóa các quy trình hoạt động

 

Thông tin trên website AWS

 

Outline bài thi:

  • Tự động hóa SDLC 22%
  • Quản lý cấu hình và cơ sở hạ tầng dưới dạng mã 19%
  • Giám sát và Ghi nhật ký 15%
  • Chính sách và Tiêu chuẩn Tự động hóa 10%
  • Phản ứng sự cố và sự kiện 18%
  • Tính khả dụng cao, khả năng xác định lỗi và khả năng phục hồi sau thảm họa 16%

Xem chi tiết.

 

 

Nội dung chương trình học:

Domain 1: SDLC Automation 22%
Domain 2: Configuration Management and Infrastructure as Code 19%
Domain 3: Monitoring and Logging 15%
Domain 4: Policies and Standards Automation 10%
Domain 5: Incident and Event Response18%
Domain 6: High Availability, Fault Tolerance, and Disaster Recovery 16%
TOTAL 100%

 

Domain 1: SDLC Automation
1.1 Apply concepts required to automate a CI/CD pipeline
1.2 Determine source control strategies and how to implement them
1.3 Apply concepts required to automate and integrate testing
1.4 Apply concepts required to build and manage artifacts securely
1.5 Determine deployment/delivery strategies (e.g., A/B, Blue/green, Canary, Red/black) and how to
implement them using AWS Services
Domain 2: Configuration Management and Infrastructure as Code
2.1 Determine deployment services based on deployment needs
2.2 Determine application and infrastructure deployment models based on business needs
2.3 Apply security concepts in the automation of resource provisioning
2.4 Determine how to implement lifecycle hooks on a deployment
2.5 Apply concepts required to manage systems using AWS configuration management tools and services
Domain 3: Monitoring and Logging
3.1 Determine how to set up the aggregation, storage, and analysis of logs and metrics
3.2 Apply concepts required to automate monitoring and event management of an environment
3.3 Apply concepts required to audit, log, and monitor operating systems, infrastructures, and applications
3.4 Determine how to implement tagging and other metadata strategies
Domain 4: Policies and Standards Automation
4.1 Apply concepts required to enforce standards for logging, metrics, monitoring, testing, and security
4.2 Determine how to optimize cost through automation
4.3 Apply concepts required to implement governance strategies
Domain 5: Incident and Event Response
5.1 Troubleshoot issues and determine how to restore operations
5.2 Determine how to automate event management and alerting
5.3 Apply concepts required to implement automated healing
5.4 Apply concepts required to set up event-driven automated actions
Domain 6: High Availability, Fault Tolerance, and Disaster Recovery
6.1 Determine appropriate use of multi-AZ versus multi-region architectures
6.2 Determine how to implement high availability, scalability, and fault tolerance
6.3 Determine the right services based on business needs (e.g., RTO/RPO, cost)
6.4 Determine how to design and automate disaster recovery strategies
6.5 Evaluate a deployment for points of failure

 

Đăng ký online:   

http://bit.ly/dangkyAtoha

Liên hệ tư vấn:

SĐT HCM: (028) 6684 6687

SĐT HN: (024) 6686 1248

Hotline: 0707 666 866

Email: cs@atoha.com

Hình thức thanh toán:

Chuyển khoản hoặc tiền mặt/cà thẻ

Thông tin chuyển khoản:

Tên tài khoản

Công ty Cổ Phần ATOHA

Số tài khoản

68682468

Ngân hàng, PGD

ACB - PGD Tân Sơn Nhì, TPHCM

 

Thông tin liên hệ

Viện Atoha - Chìa khóa quản lý dự án chuyên nghiệp

TP. HCM: Tầng 6, 69-71 Thạch Thị Thanh, P. Tân Định, Q. 1

Hà Nội: Tầng 9, 299 Cầu Giấy, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy

Toronto: 10 Oakfield Dr, Toronto, ON, M8Y 1N7, Canada

Hotline: 0707 666 866 | SĐT HCM: (028) 6684 6687 | SĐT HN: (024) 6686 1248

Email: cs@atoha.com

Câu hỏi thường gặp

Xem toàn bộ|Thu gọn


Thông tin liên hệ

Thông tin chuyển khoản
Công ty Cổ phần ATOHA. Ngân hàng Á Châu (ACB). Số tài khoản: 6868 2468, PGD Tân Sơn Nhì, TPHCM.
Đăng ký khóa học
Chọn khóa học phù hợp bằng cách điền thông tin như link bên dưới. Tư vấn viên Atoha sẽ liên hệ anh/chị ngay.
Câu hỏi thường gặp

“Có. Atoha sẽ có chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo dành cho học viên và cung cấp 35 giờ đào tạo bắt buộc (1 trong 3 điều kiện thi lấy chứng chỉ PMP quốc tế)."

“Cả 2. Tài liệu có thể là tiếng Anh hoặc tiếng Việt tùy vào lớp. Atoha có thể đào tạo bằng cả tiếng Anh hoặc tiếng Việt."

“Chưa bao gồm. Học viên sẽ cần đóng phí thi trực tiếp cho viện PMI nếu muốn đăng ký thi, phí thi tham khảo như sau: 389 USD/non-member và 393 USD/member (trong đó phí thành viên PMI là 99 USD, phí admin là 10 USD, phí thi PMP là 284 USD). Chi phí này dành cho một số khu vực, trong đó có Việt Nam. Tham khảo thêm tại: www.pmi.org"

Liên hệ ngay với Atoha để được tư vấn về chương trình phù hợp