Thực hành | Tóm tắt | Tại sao áp dụng |
Trực quan công việc | - Chiến lược để cập nhật trạng thái và tiến trình các đầu mục công việc trong Product Backlog được hiển thị và minh bạch.
| - Giúp gia tăng giao tiếp và giảm sự hiểu lầm về tình trạng công việc của Product Backlog.
|
Bố cục lập kế hoạch Nexus Sprint | - Cách tiếp cận để tổ chức buổi Lập kế hoạch Nexus Sprint, bao gồm cả các nhóm làm việc từ xa.
| - Giúp cải thiện khả năng cộng tác trong sự kiện (event) lập kế hoạch Nexus Sprint.
|
Sử dụng Nexus Sprint Backlog để quản lý luồng công việc | - Kỹ thuật sử dụng Nexus Sprint Backlog để trực quan hóa trạng thái và tiến trình của các Product Backlog trong Sprint dành cho Nexus.
| - Loại bỏ nhu cầu sử dụng các tạo tác khác giúp công việc trở nên minh bạch bằng cách trực quan hóa trình tự và các yếu tố phụ thuộc của dự báo Product Backlog cho Sprint dành cho Nexus.
|
Science Fair/Expo | - Tập hợp các kỹ thuật liên quan có thể giúp cải thiện buổi Sprint Review trên quy mô lớn bằng cách cho phép các bên liên quan thấy những gì họ muốn / cần xem, theo yêu cầu, trong buổi Nexus Sprint Review.
| - Để làm cho việc thực hiện các buổi Sprint Review quy mô lớn hiệu quả hơn và thu hút sự tham gia của Nhóm Phát triển và các bên liên quan.
|
Sự kiện Sprint Review offline | - Tập hợp các kỹ thuật liên quan cho phép các nhóm tương tác tốt hơn với các bên liên quan khi các bên liên quan đó không thể tham sự kiện Sprint Review, trực tiếp hoặc từ xa.
| - Để nâng cao hiệu quả của sự kiện Sprint Review khi các bên liên quan không thể tham dự.
|
Bảng Retrospective | | - Để đảm bảo các đầu mục công việc được liệt kê trong buổi Sprint Retrospective không bị bỏ sót hoặc lãng quên.
|
Xây dựng tính thử nghiệm vào trong sản phẩm | - Phương pháp xác nhận để đánh giá các lựa chọn thay thế bằng cách sử dụng sản phẩm đã phát hành.
| - Để nhận được phản hồi về sản phẩm từ người dùng; để hiểu rõ hơn liệu sản phẩm có đáp ứng được nhu cầu của người dùng hay không.
|
Xây dựng phản hồi thủ công vào sản phẩm | - Các kỹ thuật xác thực để thu thập sự quan tâm và phản hồi từ sản phẩm đã phát hành.
| - Để nhận được phản hồi về sản phẩm từ người dùng; để hiểu rõ hơn liệu sản phẩm có đáp ứng được nhu cầu của người dùng hay không.
|
Xây dựng phản hồi tự động vào sản phẩm | - Phương pháp xác nhận sử dụng thiết bị đo lường trong ứng dụng để thu thập thông tin về việc sử dụng từ người dùng.
| - Để nhận được phản hồi về sản phẩm từ người dùng; để hiểu rõ hơn về việc Sản phẩm có đáp ứng được nhu cầu của người dùng hay không.
|
Mở rộng Product Ownership | - Cách tiếp cận để mở rộng quyền sở hữu sản phẩm bằng cách ủy thác một số công việc của Product Ownership trong khi vẫn duy trì trách nhiệm của Product Owner.
| - Để mở rộng quyền sở hữu sản phẩm khi họ có quá nhiều việc phải làm và họ cần sự trợ giúp.
|
Tích hợp liên tục | - Là bộ thực hành được tạo ra nhằm yêu cầu nhóm phát triển tích hợp mã vào một kho lưu trữ được chia sẻ nhiều lần trong ngày.
- Mỗi lần thay đổi code sau đó được xác minh bằng quy trình kiểm tra tự động, cho phép các nhóm phát hiện vấn đề phát sinh sớm nhất có thể.
| - Để phát hiện ra các vấn đề về coding và tích hợp mã càng sớm càng tốt, khi những gì vừa làm vẫn còn “mới” trong tư duy của người tạo ra nó.
|
Automated Acceptance Testing | - Cách tiếp cận để sử dụng sự tự động hóa kiểm tra nhằm xác minh rằng các yêu cầu được chấp nhận.
- Để giảm mức độ nỗ lực thủ công cần thiết để xác minh rằng các yêu cầu đang được đáp ứng.
| - Để giảm mức độ nỗ lực thủ công cần thiết để xác minh rằng các yêu cầu được đáp ứng.
|
Tính năng chuyển đổi | - Kỹ thuật cho phép tất cả công việc được tích hợp bất kể sự sẵn sàng của tính năng.
| - Để cho phép code được tích hợp mà không cần đề cập về tình trạng công việc đã hoàn thành một phần bằng cách giữ mã "tắt" cho đến khi mọi thứ sẵn sàng cho tính năng được sử dụng.
|
Phát triển cho vận hành | - Các kỹ thuật cải thiện khả năng triển khai và khả năng hỗ trợ của các ứng dụng.
| - Để cải thiện sự sẵn sàng phát hành của một sản phẩm bằng cách đảm bảo rằng tất cả các công việc cần thiết để triển khai và hỗ trợ Product Backlog được hoàn thành trong cùng một Sprint.
|
Theo dõi công việc vận hành / Công việc hạ tầng trong Product Backlog | - Các kỹ thuật cải thiện khả năng triển khai và khả năng hỗ trợ của các ứng dụng.
| - Để cải thiện sự sẵn sàng phát hành của một sản phẩm bằng cách đảm bảo rằng tất cả các công việc cần thiết để triển khai mã liên quan đến Product Backlog được hoàn thành trong cùng một Sprint.
|
Các đội ở các nhịp khác nhau | - Các kỹ thuật để đồng bộ hóa công việc của nhiều nhóm trong Nexus khi độ dài Sprint của họ khác nhau.
| - Để xử lý tình huống khi các đội trong Nexus không ở cùng một tốc độ. Đặc biệt trong các sản phẩm phần cứng / phần mềm liên quan nhau và các sản phẩm yêu cầu một số công việc được thực hiện trên mã kế thừa trước đó.
|
Cộng đồng thực hành | - Kỹ thuật để hình thành và hỗ trợ các nhóm người có chung sở thích, nhằm mục đích chia sẻ kiến thức và nâng cao kỹ năng.
| - Để chia sẻ thông tin giữa các nhóm; để nâng cao tính chuyên nghiệp giữa các nhóm.
|
Theo dõi công việc về kiến trúc của ứng dụng trong Product Backlog | - Kỹ thuật cải thiện khả năng phục hồi và giảm tổng chi phí vòng đời của các ứng dụng.
| - Để cải thiện khả năng phục hồi và giảm tổng chi phí vòng đời của các ứng dụng.
|
Tạo điều kiện thuận lợi để kiến trúc của ứng dụng được chia sẻ | - Một kỹ thuật để tái cấu trúc và chia sẻ các thành phần giữa các ứng dụng và nhóm.
| - Để cải thiện khả năng phục hồi và giảm tổng chi phí vòng đời của các ứng dụng.
|
Nguồn mở nội bộ (hay còn gọi là "Nguồn bên trong") | - Một kỹ thuật cho phép nhiều nhóm thực hiện các thay đổi đối với cùng một mã cùng một lúc.
| - Để chuyển từ nhóm sở hữu thành phần sang quyền sở hữu thành phần được chia sẻ.
|